menu

Kia 2024: Bảng giá xe Kia cập nhật mới nhất 2024 trên thị trường Việt Nam

02:24 - 23/12/2023

Tinxe.vn xin gửi tới bạn đọc bảng giá xe Kia 2024 mới nhất cùng một số thông tin tham khảo về các dòng xe nổi bật của hãng như Kia Morning, Kia Cerato, Kia Sorento...

Ra đời vào năm 1944, Kia có tên gọi là Kyungsung Precision Industry, chuyên sản xuất xe ống thép và xe đạp. Đến năm 1952 chính thức đổi tên thành Kia và chuyển sang sản xuất xe máy, xe tải và ô tô. Tuy nhiên, Kia bị phá sản vào năm 1997 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Công ty đối thủ, Hyundai Motor Company đã mua lại và thành lập Tập đoàn ô tô Hyundai Kia. Hiện, Kia đang là công ty sản xuất ô tô lớn thứ hai ở Hàn Quốc và có trụ sở chính đặt tại Yangjae-dong, Seocho-gu, Seoul.

Ngày 04/04/2007, Trường Hải Group và Tập đoàn Kia Motors (Hàn Quốc) đã chính thức ký kết hợp tác, mở ra cơ hội phát triển mới tại thị trường Việt Nam. Theo đó, công ty ô tô du lịch Trường Hải Kia (Thaco Kia) chính thức được hình thành. Tháng 06/2007, nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch Kia chính thức được xây dựng ở khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam).

Kia là thương hiệu quen thuộc đối với khách hàng Việt Nam, hãng mang đến thị trường nước ta nhiều dòng xe khác nhau từ hatchback cỡ nhỏ đến MPV cỡ lớn.

Bảng giá xe Kia mới nhất 2024

Với lợi thế xe lắp ráp trong nước, theo bảng giá xe ô tô, các mẫu xe Kia tại thị trường Việt Nam có mức giá mang tính cạnh tranh cao trước những đối thủ cùng phân khúc và phù hợp điều kiện kinh tế của nhiều gia đình. Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Kia cập nhật mới nhất tính tới thời điểm hiện tại:

Phiên bản xe Giá niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP HCM
Kia Morning
Morning AT Luxury 366.000.000 432.300.700 424.980.700
New Kia Morning
New Morning MT 349.000.000 413.260.700 406.280.700
New Morning AT 371.000.000 437.900.700 430.480.700
New Morning Premium 399.000.000 469.260.700 461.280.700
New  Morning X-Line 424.000.000 497.260.700 488.780.700
New Morning GT-Line 424.000.000 497.260.700 488.780.700
Kia Sorento
Sorento 2.2D Luxury 2WD 979.000.000 1.119.253.000 1.099.673.000
Sorento 2.5G Premium 2WD 1.049.000.000 1.197.653.000 1.143.673.000
Sorento 2.5G Signature AWD 7S (Đen) 1.124.000.000 1.281.653.000 1.259.173.000
Sorento 2.2D Premium AWD 1.149.000.000 1.309.653.000 1.286.673.000
Sorento 2.2D Signature AWD 7S (Đen) 1.169.000.000 1.332.053.000 1.308.673.000
Sorento 2.5G Signature AWD 6S (Nâu) 1.179.000.000 1.343.253.000 1.319.673.000
Sorento 2.5G Signature AWD 7S (Nâu) 1.184.000.000 1.348.853.000 1.325.173.000
Sorento 2.2D Signature AWD 7S (Nâu) 1.234.000.000 1.404.853.000 1.380.173.000
Sorento 2.2D Signature AWD 6S (Nâu) 1.254.000.000 1.427.253.000 1.402.173.000
Sorento Hybrid 1.6L Premium (Đen) 1.199.000.000 1.365.653.000 1.341.673.000
Sorento Hybrid 1.6L Signature (Đen)  1.299.000.000 1.477.653.000 1.451.673.000
Sorento Plug-in Hybrid 1.6L Premium (Đen) 1.459.000.000 1.656.853.000 1.627.673.000
Sorento Plug-in Hybrid 1.6L Signature (Nâu) 1.569.000.000 1.780.053.000 1.748.673.000
Kia Soluto
Soluto MT 386.000.000 454.700.700 446.980.700
Soluto MT Deluxe 418.000.000 490.540.700 482.180.700
Soluto AT Deluxe 439.000.000 514.060.700 505.280.700
Soluto AT Luxury 462.000.000 539.820.700 530.580.700
Kia Seltos
Seltos 1.6L AT Deluxe 604.000.000 698.860.700 686.780.700
Seltos 1.4L Turbo Deluxe 609.000.000 704.460.700 692.280.700
Seltos 1.6L AT Luxury   639.000.000 738.060.700 725.280.700
Seltos 1.4L Turbo Luxury 649.000.000 749.260.700 736.280.700
Seltos 1.6L AT Premium 694.000.000 799.660.700 785.780.700
Seltos 1.4L Turbo Premium 704.000.000 810.860.700 796.780.700
Seltos 1.4L Turbo X-Line 714.000.000 822.060.700 807.780.700
Seltos 1.4L Turbo GT-Line 714.000.000 822.060.700 807.780.700
Kia K3
K3 1.6 MT Deluxe 549.000.000 637.260.700 626.280.700
K3 1.6 AT Luxury 585.000.000 677.580.700 665.880.700
K3 1.6 AT Premium 619.000.000 715.660.700 703.280.700
K3 2.0 AT Premium 649.000.000 749.260.700 736.280.700
K3 1.6 Turbo GT 739.000.000 850.060.700 835.280.700
Kia K5
K5 Luxury 859.000.000 984.460.700 967.280.700
K5 Premium 904.000.000 1.034.860.700 1.016.780.700
K5 GT-Line 999.000.000 1.141.260.700 1.121.280.700
Kia Carnival
Carnival 2.2D Luxury 8 ghế 1.189.000.000 1.354.453.000 1.330.673.000
Carnival 2.2D Premium 8 ghế 1.299.000.000 1.477.653.000 1.451.673.000
Carnival 2.2D Premium 7 ghế 1.359.000.000 1.544.853.000 1.517.673.000
Carnival 2.2D Signature 7 ghế 1.429.000.000 1.623.253.000 1.594.673.000
Carnival 3.5G Signature 7 ghế 1.799.000.000 2.037.653.000 2.001.673.000
Kia Sonet
Sonet Deluxe 519.000.000 603.660.700 593.280.700
Sonet Luxury 549.000.000 637.260.000 626.280.000
Sonet Premium 579.000.000 670.860.700 659.280.700
Kia Sportage
Sportage 2.0G Luxury 799.000.000 917.260.700 901.280.700
Sportage 2.0G Premium 852.000.000 976.620.700 959.580.700
Sportage 2.0G Signature X-Line 919.000.000 1.051.660.700 1.033.280.700
Sportage 2.0G Signature 939.000.000 1.074.060.700 1.055.280.700
Sportage 2.0D Signature X-Line 939.000.000 1.074.060.700 1.055.280.700
Sportage 2.2D Signature 939.000.000 1.074.060.700 1.055.280.700
Sportage 1.6T Signature AWD 1.014.000.000 1.158.060.700 1.137.780.700
Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) 1.019.000.000 1.163.660.700 1.143.280.700
KIA Carens
Carens 1.5G MT Deluxe 589.000.000 682.453.000 670.673.000
Carens 1.5G IVT 624.000.000 721.653.700 709.173.000
Carens 1.5G Luxury 654.000.000 755.253.000 742.173.000
Carens 1.4T Premium 725.000.000 834.773.000 820.273.000
Carens 1.4T Signature (7 chỗ) 764.000.000 878.453.000 863.173.000
Carens 1.4T Signature (6 chỗ) 769.000.000 884.053.000 868.673.000
Carens 1.5D Premium 829.000.000 950.860.700 934.280.700
Carens 1.5D Signature (6/7 chỗ) 859.000.000 984.460.700 967.280.700

Bảng giá xe Kia mới nhất cụ thể cho từng phiên bản (đơn vị: VNĐ)

>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2024

.

Kia Việt Nam có chương trình khuyến mãi gì trong này?

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi của Kia dành cho từng dòng xe cụ thể, độc giả vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý KIA trên toàn quốc.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

Thông tin chung về các mẫu xe Kia 2024

Kia Sportage 2024

Kia Sportage đang "làm mưa làm gió" tại thị trường nước ngoài vì được trang bị tốt cùng thiết kế ngoại thất bắt mắt. Kia Sportage tại Việt Nam hiện có 8 phiên bản cùng mức giá dao động từ 799 triệu đồng đến 1,019 tỷ đồng.

Khách hàng có thể chọn 08 màu ngoại thất.

Khách hàng có thể chọn 8 màu ngoại thất khi mua Kia Sportage.

Thiết kế ngoại thất

Kia Sportage 2024 sở hữu ngoại thất táo bạo và được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới mang tên Opposites United. Kích thước tổng thể đạt 4.660 x 1.865 x 1.700 mm, chiều dài cơ sở 2.755 mm và khoảng gầm sáng 190 mm.

Kia Sportage được trang bị hệ thống đèn full LED. Thiết kế cản dưới và hốc gió có một chút khác biệt giữa các phiên bản. Trong đó, gói X-Line có vẻ ngoài táo bạo hơn với lưới tản nhiệt tràn viền và cản trước dạng hình thang; thân xe có kính chiếu hậu tối màu kết hợp với viền chân kính sơn đen, gia tăng thêm tính thể thao.

Nội thất và tiện nghi

Không gian bên trong Kia Sportage rộng rãi, thoáng đãng. Nội thất kết hợp chất liệu da cao cấp và ốp kim loại với tùy chọn theo từng phiên bản. Các tính năng tiện nghi nổi bật có thể kể đến như màn hình cong Panoramic Dashboard Display cỡ lớn trên mặt táp-lô, kết hợp giữa màn hình của bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn hình thông tin giải trí, cùng có kích thước 12,3 inch; hệ thống âm thanh vòm cao cấp 8 loa Harman/ Kardon hiệu suất cao, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng,... Hàng ghế trước chỉnh điện 10 hướng, tích hợp 2 hướng bơm lưng và tính năng nhớ 2 vị trí với tựa đầu vát mỏng hiện đại,...

Động cơ và vận hành

Kia Sportage được trang bị động cơ Smartstream với 3 tùy chọn động cơ Xăng 1.6L tăng áp, Diesel 2.0L và Xăng 2.0L. Trong đó, động cơ 1.6L tăng áp cho công suất cực đại 178 mã lực và mô-men xoắn cực đại 265 Nm. Kết hợp cùng hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp DCT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.

Động cơ thứ 2 là Smartstream Diesel 2.0L cho công suất cực đại 184 mã lực và mô-men xoắn 416 Nm. Đi kèm với hộp số 8 cấp. Cuối cùng là động cơ xăng 2.0L với các thông số kỹ thuật lần lượt là 154 mã lực và 192 Nm. Động cơ này sẽ được đi cùng hộp số tự động 6 cấp.

Kia Morning 2024

Kia Morning hatchback 5 cửa cỡ nhỏ ra đời lần đầu tiên tại Triển lãm ô tô Frankfurt 2003. Tại thị trường Việt Nam, Kia Morning ban đầu xuất hiện dưới dạng xe nhập khẩu và sau đó chuyển sang lắp ráp thông qua công ty Thaco Kia.

Tính tới thời điểm hiện tại, giá xe Kia Morning 2023 đang dao động trong khoảng từ 349 - 424 triệu đồng

Tính tới thời điểm hiện tại, giá xe Kia Morning 2024 đang dao động trong khoảng từ 349 - 424 triệu đồng.

Thiết kế ngoại thất của Kia Morning

Thiết kế của Morning khá trẻ trung, kích thước xe nhỏ dễ luồn lách trong khu đô thị đông đúc. Đặc biệt, GT-Line và X-Line là 2 phiên bản cao cấp nhất của Kia Morning 2024, toát lên vẻ thể thao nhờ gói trang bị ngoại thất gồm cản trước và cản sau mang nét cá tính, cụm đèn pha loại Halogen tích hợp bi cầu. Đèn hậu đuôi xe cũng được thay đổi, nâng cấp lên dạng LED để đồng bộ với vẻ ngoài mạnh mẽ.

Nội thất của Kia Morning

Nội thất Kia Morning 2 phiên bản đặc biệt 2024 đều được bọc da, vô lăng tích hợp nút điều khiển, cụm động hồ dạng Analog kết hợp 1 màn LCD hiển thị đa thông tin kích cỡ 4,2 inch. Hàng ghế sau có thể gập lại giúp tăng dung tích khoang chứa đồ.

Tiện nghi 

Kia Morning bổ sung màn hình giải trí dạng cảm ứng, kích cỡ 8 inch đặt nổi. Bên cạnh đó còn có các tiện nghi đi kèm bao gồm khởi động nút bấm, điều hòa tự động, hệ thống âm thanh 6 loa. 

Động cơ và vận hành

Kia Morning 2024 sử dụng động cơ xăng Kappa, dung tích 1.25L, cho công suất tối đa là 83 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp. 

Kia K3 2024

Kia K3 (hay còn gọi là Kia Forte/Cerato) ra đời vào năm 2008 và được định hướng thiết kế dành cho khách hàng trẻ. Tháng 10/2021, mẫu xe này đã chính thức đổi tên từ Cerato thành Kia K3 với nhiều nâng cấp đáng chú ý. Hiện tại, Kia K3 đang được bán ra với 5 phiên bản với mức giá dao động từ 539 - 739 triệu đồng. 

KIA K3 có giá khởi điểm từ 539 triệu đồng

KIA K3 có giá khởi điểm từ 539 triệu đồng.

Thiết kế ngoại thất của Kia K3

Kia K3 2024 mang phong cách thể thao và cá tính hơn hẳn phiên bản cũ. Phần đầu xe gây ấn tượng với cụm đèn chiếu sáng kiểu dáng mới, dài và mỏng sắc sảo. Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị cốp đóng/mở điện.

KIA K3 mang tới cho khách hàng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng ngọc trai, Bạc, Xám, Đen, Đỏ, Xanh nước biển và Xanh sẫm Deep Chroma Blue.

Nội thất bên trong Kia K3

KIA K3 2024 có không gian khá rộng rãi, thiết kế tinh giản nhưng vẫn mang chất hiện đại. Ghế ngồi bọc da với 2 màu đen-xám và đen-đỏ để khách hàng lựa chọn. Phiên bản cao cấp còn có ghế lái với chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí và hàng ghế trước sưởi/làm mát. 

Tiện nghi và an toàn

KIA K3 được bổ sung khá nhiều tiện ích hấp dẫn như màn hình thông tin giải trí 10,25 inch ở bản Premium và 8 inch ở 2 phiên bản còn lại, tất cả đều có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Tiếp đến là hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió sau, sạc không dây,...

Trang bị an toàn KIA K3 gồm phanh  ABS, EBD, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, camera lùi, điều khiển hành trình, 6 túi khí.

Động cơ và vận hành

KIA K3 hiện có 3 tùy chọn động cơ. Thứ nhất là động cơ xăng 1.6L, sản sinh công suất tối đa 126 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp tùy các phiên bản. Thứ hai là động cơ xăng Nu 2.0L MPI với công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 194 Nm. Động cơ này đi kèm với hộp số tự động 6 cấp. Mạnh nhất là động cơ xăng Gamma 1.6 T GDi tăng áp, dung tích 1.6L với công suất tối đa 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 265 Nm. Sức mạnh được truyền tới bánh thông qua hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp.

Kia Carnival 2024

Cuối năm 1998, mẫu minivan Kia Sedona (hay còn gọi là Kia Carnival) ra mắt lần đầu. Cũng trong tháng 10/2021, THACO chính thức đổi tên cho Sedona thành Carnival nhằm thống nhất với thị trường quốc tế.

Giá bán của Kia Carnival 2024 tăng khá nhiều so đời cũ và hiện đang ở mức 1,189 tỷ đến 1,799 tỷ đồng cho 5 phiên bản.

Hình ảnh mới nhất của Kia Carnival 2023

Hình ảnh mới nhất của Kia Carnival 2024

Thiết kế ngoại thất 

Kia Carnival 2024 có thiết kế ngoại hình bắt mắt với mặt ca-lăng tương đối dày cùng các đường nét giống một mẫu SUV hơn là MPV. Các phiên bản sẽ được trang bị đèn pha LED có tính năng tự động bật/tắt và đèn LED định vị ban ngày. 

Xe có 7 màu sắc ngoại thất tùy chọn bao gồm xanh xám, xanh sẫm, trắng ngọn trai, bạc, xám, đen và đỏ sẫm.

Nội thất của Kia Carnival 2024

Nội thất của bản tiêu chuẩn sẽ có ghế da, chỉnh điện ghế lái, màn hình đa thông tin 4,2 inch, hàng ghế thứ 2 chỉnh cơ có thể tháo rời còn hàng ghế 3 gập phẳng. Từ phiên bản 2.2D Premium trở lên, ghế lái có thêm tính năng nhớ vị trí, ghế phụ chỉnh điện, bảng đồng hồ là dạng kỹ thuật số có kích cỡ 12,3 inch.

Tiện nghi và công nghệ an toàn

Kia Carnival được trang bị công nghệ nổi bật như điều hòa tự động, màn hình giải trí 8 inch trên bản Luxury và 12,3 inch trên bản cao cấp hơn, 6 loa thường, khởi động từ xa, cửa gió sau, sạc điện thoại không dây, sưởi và làm mát hàng ghế trước.

Về trang bị an toàn, các tính năng tiêu chuẩn trên Carnival gồm có cân bằng điện tử, 7 túi khí, cảm biến sau, camera lùi, điều khiển hành trình, phanh tay điện tử và cảm biến áp suất lốp, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước, điều khiển hành trình thông minh...

Động cơ và vận hành

Bốn phiên bản đầu của Kia Carnival 2024 sử dụng động cơ diesel tăng áp, dung tích 2.2L. Trong khi đó, bản cao nhất sở hữu động cơ xăng, dung tích 3.5L. Cả 5 phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Kia Sorento 2024

Sorento là mẫu xe có nhiều phiên bản nhất của thương hiệu Kia. Cụ thể, xe có tổng cộng 11 phiên bản và giá bán được niêm yết từ 979 triệu đến 1,569 tỷ đồng, tùy theo phiên bản.

Ngày 10/12/2022, Thaco chính thức giới thiệu Kia Sorento Hybrid & Plug-in Hybrid đến thị trường Việt.

Ngày 10/12/2022, Thaco chính thức giới thiệu Kia Sorento Hybrid và Plug-in Hybrid đến thị trường Việt.

Thiết kế ngoại thất

Những chiếc Kia Sorento có vẻ ngoài hiện đại và cơ bắp với nhiều đường nét góc cạnh. Nổi bật ở phần đầu xe là lưới tản nhiệt dạng mũi hổ cách điệu, kết hợp cùng cản trước hầm hố. Trên phiên bản cao cấp nhất, Kia Sorento còn được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng Bi-LED và dải đèn định vị ban ngày thiết kế mới.

Mẫu SUV Kia Sorento được phân phối ra thị trường Việt Nam với 9 tùy chọn màu sắc ngoại thất: Trắng, Bạc, Xám, Nâu, Đen, Đỏ - Runway Red, Đỏ - Sunset Red, Xanh - Gravity Blue, Xanh - Mineral Blue.

Nội thất Kia Sorento

Xe có không gian nội thất rộng cho 7 người và được trang bị đầy đủ tiện nghi như vô lăng tích hợp nhiều chức năng, kết nối di động, GPS, cửa sổ trời toàn cảnh, đề nổ thông minh, ghế ngồi sưởi ấm/làm mát, ghế lái chỉnh điện và nhớ vị trí, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, màn hình giải trí kích cỡ 10,25 inch,...

Động cơ và vận hành

Kia Sorento 2024 được phân phối với 4 loại động cơ khác nhau. Trong đó, động cơ xăng Smartstream 2.5 MPI sản sinh công suất tối đa 177 mã lực và mô-men xoắn cực đại 232, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.

Động cơ dầu là loại Smartstream D2.2, tạo ra công suất tối đa 198 mã lự và mô-men xoắn cực đại 440 Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 8 cấp. Ngoài ra, Sorento còn có cả hệ dẫn động bốn bánh AWD bên cạnh hệ dẫn động cầu trước.

Tiếp đến là hệ truyền động hybrid, kết hợp giữa động cơ xăng SmartStream 1.6 tăng áp, cho công suất 178 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại tua máy 1.500 - 4.500 vòng/phút. Động cơ này đi với mô-tơ điện mạnh 44,2 kW (60 mã lực) và 264 Nm cùng pin lithium-ion polymer với dung lượng 1,49 kWh.

Trong khi đó, Kia Sorento PHEV 1.6 AT sử dụng hệ truyền động plug-in hybrid với động cơ xăng tương tự phiên bản 1.6 HEV. Tuy nhiên, mô-tơ điện của bản PHEV có công suất lớn hơn, lên đến 66,9 kW (90 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 304 Nm. Đi kèm là bộ pin lithium-ion polymer với dung lượng 13,8 kWh.

Cả 2 phiên bản HEV và PHEV đều dùng hộp số tự động 6 cấp cũng như hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Ngoài ra, xe còn được trang bị 3 chế độ lái Eco/Sport/Smart và 3 chế độ địa hình Snow/Mud/Sand. Phiên bản PHEV có thể chạy chế độ thuần điện với quãng đường hơn 71 km trong điều kiện lý tưởng.

Tính năng an toàn

Kia Sorento 2024 có hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến ADAS với các nhóm tính năng như camera 360; cảnh báo điểm mù bằng hình ảnh; cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước; hỗ trợ đi theo làn đường; điều khiển hành trình thông minh, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử (ESP), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau, camera lùi.

Kia Sonet 2024

Kia Sonet hiện đang có mức dao động từ 519 - 579 triệu đồng cho 4 phiên bản

Kia Sonet hiện đang có mức dao động từ 519 - 579 triệu đồng cho 4 phiên bản.

Thiết kế của Kia Sonet

Kia Sonet sở hữu thiết kế ngoại thất thể thao, lưới tản nhiệt với tạo hình dạng "mũi hổ" đặc trưng của hãng xe Hàn Quốc. Trên phiên bản cao cấp nhất, xe sẽ được trang bị hệ thống đèn full LED và đèn tự động bật/tắt.

Nội thất của xe

Kia Sonet được trang bị vô lăng 3 chấu, bọc da tích hợp các nút bấm là bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn hình 3,5 inch, ghế ngồi bọc da. Trên bản cao cấp nhất sẽ có thêm tùy chọn màu da be, ghế lái chỉnh điện và gương chiếu hậu chống chói tự động.

Tiện nghi và an toàn

Khu vực trung tâm xe là màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích cỡ 8 inch. Trên phiên bản Premium sẽ là 10,25 inch có kết nối Apple CarPlay/Android Auto, điều hòa tự động đi kèm cửa gió cho hàng ghế sau, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây và hệ thống âm thanh 6 loa.

Trang bị an toàn của Kia Sonet tương đối đầy đủ với những tính năng tiêu chuẩn gồm có phanh ABS, EBD, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến sau và camera lùi. Trên bản cao cấp nhất sẽ có thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, hệ thống điều khiển hành trình, cảm biến áp suất lốp và 6 túi khí.

Động cơ và vận hành

Kia Sonet 2024 sử dụng động cơ là máy xăng Smartstream 1.5G, cho công suất tối đa 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 144 Nm. Đi kèm với động cơ là hộp số loại vô cấp thông minh Smartstream IVT hoặc hộp số sàn 6 cấp.

Kia Seltos 2024

Giá xe Kia Seltos niêm yết cho 4 phiên bản là từ 604 - 714 triệu đồng

Giá xe Kia Seltos niêm yết cho 4 phiên bản là từ 604 - 714 triệu đồng.

Thiết kế ngoại thất

Thiết kế của Seltos 2024 mới với tổng thể khá góc cạnh, thể thao, tạo nên nét đặc trưng riêng cho xe, giúp chúng nổi bật hơn so với các mẫu xe SUV hạng B khác. Xe Kia Seltos 2024 hiện nay có 9 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm 5 màu đơn gồm trắng, đen, đỏ, vàng và cam hoặc một trong 4 tùy chọn kết hợp hai tông màu gồm trắng đen, đỏ đen, vàng đen và cam đen.

Nội thất của Kia Seltos

Kia Seltos đem lại không gian nội thất thoải mái, rộng rãi nhất. Bên trong khoang nội thất của Kia Seltos mang phong cách thiết kế hiện đại với nhiều công nghệ và tiện nghi. Trên phiên bản cao cấp còn có hệ thống đèn trang trí nội thất Sound Mood Lightning, cửa sổ trời tích hợp trên nóc.

Toàn bộ các ghế đều được bọc da với hai tông màu. Kia Seltos 2024 có khoang hành lý tiêu chuẩn đạt mức 433 lít, nếu muốn thêm không gian bạn có thể gập hàng ghế sau.

Động cơ và vận hành

Kia Seltos 2024 tại Việt Nam sử dụng 2 loại động cơ khác nhau. Đầu tiên là động cơ xăng Gamma 1.6L với công suất tối đa 121 mã lực và mô-men xoắn cực đại 151 Nm. Động cơ đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.

Thứ hai là động cơ xăng Kappa tăng áp, dung tích 1.4L với công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 242 Nm. Động cơ này đi với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp.

Trang bị an toàn

Các tính năng an toàn gồm của Kia Seltos 2024 gồm có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, 2-6 túi khí, phanh tay điện tử và cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe.

So sánh giá xe Kia theo từng phân khúc

Với lợi thế có nhà máy lắp ráp tại Việt Nam và nhắm tới những người dùng phổ thông, xe Kia thường có giá rẻ hơn so với các đối thủ mang thương hiệu Toyota, Honda, Mazda và cả Hyundai. Tuy nhiên, cũng có lúc xe Kia đắt hơn các đối thủ như trường hợp của Kia Sorento 2024. Mẫu xe này đắt hơn Hyundai Santa Fe, Peugeot 5008 và Mazda CX-8.

Kết luận

Nhìn vào bảng giá xe Kia. chúng ta có thể thấy rằng thương hiệu Hàn Quốc có ưu thế giá rẻ và mỗi dòng xe đều có nhiều phiên bản để người mua lựa chọn. Nếu bạn là một khách hàng ưu tiên yếu tố tiết kiệm, thực dụng không hoa mỹ, Kia rõ ràng là một lựa chọn hết sức hợp lý, đặc biệt là trong vai trò chiếc xe đầu tiên trước khi bạn sẵn sàng mạnh tay chi tiêu hơn.

Lưu ý: Kia 2024 được hiểu là xe Kia sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm