menu

Hyundai 2024: Bảng giá xe Hyundai cập nhật mới nhất hiện nay

10:00 - 08/03/2024

Tinxe.vn xin gửi tới độc giả bảng giá xe Hyundai 2024 mới nhất cùng thông tin về những dòng xe nổi bật của hãng như Hyundai Grand i10, Elantra, Tucson, Santa Fe...

Ra đời từ năm 1947, đến nay tập đoàn Hyundai đang nắm giữ vị trí số một về sản xuất ô tô tại Hàn Quốc. Hyundai đã mua 51% cổ phần của Kia Motors - công ty ô tô lớn thứ 2 ở Hàn Quốc - và thành lập Hyundai Motor Company vào năm 1998. 

Tại Việt Nam, năm 2009, công ty cổ phần ô tô Hyundai Thành Công ra đời và trở thành đơn vị phân phối độc quyền xe Hyundai. Năm 2011, Hyundai Thành Công xây dựng nhà máy sản xuất ô tô với diện tích 68 ha, vốn đầu tư 80 triệu USD. Từ đó đến nay, nhà máy luôn hoạt động với hiệu suất cao, đáp ứng nhu cầu của người dùng. Vào năm 2019, khối kinh doanh ô tô của Hyundai Thành Công đổi tên thành TC Motor.

Với một đơn vị liên doanh và nhà máy sản xuất tại địa phương, Hyundai bán ra thị trường Việt Nam rất nhiều mẫu xe có mức giá rẻ, phù hợp khả năng kinh tế của nhiều gia đình như Grand i10, Accent hay Elantra. Các mẫu xe của hãng đa dạng từ sedan cỡ nhỏ, hatchback 5 chỗ đến SUV. Nhờ đó, TC Motor là 1 trong những ''ông lớn'' trong ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và luôn giữ vững vị trí top đầu. 

Bảng giá xe Hyundai cập nhật mới nhất 2024

Mỗi dòng xe Hyundai thường có nhiều phiên bản với sự chênh lệch từ vài chục tới hàng trăm triệu. Dưới đây là chi tiết giá xe Hyundai 2024 tính đến thời điểm hiện tại:

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP. HCM Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác
Hyundai Grand i10 
Grand i10 MT Tiêu chuẩn 360.000.000 403.980.700 391.380.700 372.380.700
Grand i10 MT 405.000.000 451.680.700 438.630.700 419.630.700
Grand i10 AT  435.000.000 483.480.700 470.130.700 451.130.700
Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn 380.000.000 425.180.700 412.380.700 393.380.700
Grand i10 Sedan MT  425.000.000 472.880.700 459.630.700 440.630.700
Grand i10 Sedan AT  455.000.000 504.680.700 491.130.700 472.130.700
Hyundai Elantra 
Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn 599.000.000 693.260.700 681.280.700 662.280.700
Elantra 1.6 AT 669.000.000 771.660.700 758.280.700 739.280.700
Elantra 2.0 AT 729.000.000 838.8690.700 824.280.700 805.280.700
Elantra N-Line 799.000.000 917.260.700 801.280.700 882.280.700
Hyundai Tucson
Tucson Xăng tiêu chuẩn 799.000.000 917.260.700 901.280.700 882.280.700
Tucson Xăng đặc biệt 879.000.000 1.006.860.700 989.280.700 970.280.700
Tucson Dầu đặc biệt 959.000.000 1.096.460.700 1.077.280.700 1.058.280.700
Tucson 1.6L T-GDi 959.000.000 1.096.460.700 1.077.280.700 1.058.280.700
Hyundai Accent 
Accent tiêu chuẩn 426.100.000 474.046.700 460.785.700 441.785.700
Accent MT 472.100.000 522.806.700 509.085.700 490.085.700
Accent AT 501.100.000 553.546.700 539.535.700 520.535.700
Accent AT đặc biệt 542.100.000 597.006.700 582.585.700 563.585.700
Hyundai Santa Fe
Santa Fe Xăng tiêu chuẩn 1.029.000.000 1.175.253.000 1.154.673.000 1.135.673.000
Santa Fe Dầu tiêu chuẩn 1.120.000.000 1.277.173.000 1.254.773.000 1.235.773.000
Santa Fe Xăng cao cấp 1.210.000.000 1.377.973.000 1.353.773.000 1.334.773.000
Santa Fe Dầu cao cấp 1.269.000.000 1.444.053.000 1.418.673.000 1.399.673.000
Santa Fe Hybrid 1.369.000.000 1.556.053.000 1.528.673.000 1.509.673.000
Hyundai Creta
Creta Tiêu chuẩn 599.000.000 693.260.700 681.280.700 662.280.700
Creta Đặc biệt 650.000.000 750.380.700 737.380.700 718.380.700
Creta Cao cấp 699.000.000 805.260.700 791.280.700 772.280.700
Hyundai Stargazer 
Stargazer 1.5L tiêu chuẩn 575.000.000 666.380.700 654.880.700 635.880.700
Stargazer 1.5L đặc biệt 625.000.000 722.380.700 709.880.700 690.880.700
Stargazer 1.5L cao cấp 675.000.000 778.380.700 764.880.700 745.880.700
Stargazer 1.5L cao cấp 6 chỗ 685.000.000 789.580.700 775.880.700 756.880.700
Hyundai Ioniq 5
Ioniq 5 Exclusive  1.300.000.000 1.322.380.000 1.322.380.000 1.303.380.000
Ioniq 5 Prestige 1.450.000.000 1.472.380.000 1.472.380.000 1.453.380.000
Hyundai Palisade
Palisade Exclusive 7 chỗ 1.469.000.000 1.668.053.000 1.638.673.000 1.619.673.000
Palisade Exclusive 6 chỗ 1.479.000.000 1.679.253.000 1.649.673.000 1.630.673.000
Palisade Prestige 7 chỗ 1.559.000.000 1.768.853.000 1.737.673.000 1.718.673.000
Palisade Prestige 6 chỗ 1.589.000.000 1.802.453.000 1.770.673.000 1.751.673.000
Hyundai Custin
Custin 1.5T-GDi Tiêu chuẩn 850.000.000 974.773.000 957.773.000 938.773.000
Custin 1.5T-GDi Đặc biệt 945.000.000 1.081.173.000 1.062.273.000 1.043.273.000
Custin 2.0T-GDi Cao cấp 999.000.000 1.141.653.000 1.121.673.000 1.102.673.000
Hyundai Venue
Venue 1.0 T-GDi 539.000.000 626.060.700 615.280.700 596.280.700
Venue 1.0 T-GDi Đặc biệt 579.000.000 670.860.700 659.280.700 640.280.700

Bảng giá xe Hyundai mới nhất 2024 cho từng phiên bản (Đơn vị: Đồng)

>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2024

.

Khuyến mãi Hyundai trong tháng

Phần lớn các mẫu xe Hyundai, trừ Stargazer, đều được lắp ráp trong nước. Do đó, từ ngày 1/7 - 31/12/2024, các mẫu xe Hyundai sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% lệ phí trước bạ theo chính sách của Nhà nước.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

Thông tin chung về các mẫu xe Hyundai 2024

Thiết kế của xe Hyundai nổi tiếng đẹp mắt, ít lỗi thời có nhiều trang bị công nghệ và liên tục nâng cấp nên nhận được nhiều sự yêu thích của khách hàng.

Hyundai Grand i10 

Hyundai Grand i10 được sản xuất từ năm 2007. Ở thị trường Ấn Độ và một số nước Đông Nam Á, i10 còn có tên gọi khác là Grand i10, được phân phối với hai kiểu dáng là hatchback và sedan. Tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 đang được bán với 6 phiên bản, với mức giá dao động từ 360 - 455 triệu đồng.

Tính tới thời điểm hiện tại, Hyundai Grand i10 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 MT Base: 360.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 MT: 405.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 AT: 435.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Grand i10 sedan 1.2 MT Base: 380.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 sedan MT: 425.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Grand i10 1.2 sedan AT: 455.000.000 đồng
Giá xe Hyundai Grand i10 2021 mới nhất khởi điểm từ 360 triệu đồng

Giá xe Hyundai Grand i10 2024 mới nhất khởi điểm từ 360 triệu đồng

Thiết kế ngoại thất Hyundai Grand i10

Thế hệ mới nhất của Grand i10 mới được trình làng tại Việt Nam vào ngày 6/8/2021. Thiết kế ngoại thất của Grand i10 khá bắt mắt, hiện đại và trẻ trung hơn. Hyundai Grand i10 hiện đang có 5 màu sắc để khách hàng tùy chọn bao gồm: trắng, bạc, đỏ, vàng cát và xanh dương.

Nội thất của Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 có khoang nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc. Ghế ngồi trên phiên bản số tự động được bọc da, còn bản số sàn là lớp ghế nỉ. Bên cạnh đó, ghế lái có thể điều chuyển 6 hướng, ghế phụ là 4 hướng. Trên tay lái còn xuất hiện thêm nhiều nút bấm điều khiển như kết nối đàm thoại, tùy chỉnh âm thanh,…

Hệ thống an toàn và tiện nghi của Hyundai Grand i10

Có thể kể đến một vài trang bị hiện đại trên xe như màn hình giải trí 8 inch tích hợp camera lùi và hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, ga tự động Cruise Control, đề nổ nút bấm hay cửa gió gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2. Tuy nhiên, điều hòa của xe vẫn chỉ là loại chỉnh cơ.

Ngoài ra, Hyundai Grand i10 còn được trang bị một số trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESC (trên bản AT), cảm biến lùi, camera lùi và 2 túi khí.

Động cơ của Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 2024 được trang bị động cơ xăng Kappa 1.2L MPI có công suất tối đa 83 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 114 Nm. Trang bị hộp số là loại số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp tùy phiên bản.

Nhìn chung, Hyundai Grand i10 có điểm mạnh về không gian nội thất, kiểu dáng và tiện nghi nếu so với đối thủ trong phân khúc của mình. Tuy nhiên, về phần an toàn thì xe chưa được đánh giá cao, cảm giác lái chưa mượt mà.

Hyundai Elantra 

Hyundai Elantra trình làng lần đầu vào năm 1990. Đến nay, với nhiều nỗ lực, Hyundai Elantra đã thoát khỏi "cái bóng" kém chất lượng và vươn lên với nhiều công nghệ hiện đại, an toàn hàng đầu phân khúc.

Hyundai Elantra có giá niêm yết dao động từ 599 - 799 triệu đồng cho 4 phiên bản, cụ thể như sau: 

  • Giá niêm yết xe Elantra 1.6 MT: 599.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Elantra 1.6 AT: 669.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Elantra 2.0 AT: 729.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Elantra N-Line: 799.000.000 đồng

Thiết kế ngoại thất Hyundai Elantra

Hyundai Elantra thế hệ mới nhất sở hữu phong cách thiết kế trẻ trung, có phần cá tính hơn trước. Thay đổi dễ nhận thấy nhất chính là phần đầu xe với lưới tản nhiệt phong cách “Cascading Grille” nhưng được vuốt tràn sang hai bên. Trong khi đó, những đường cong trên nắp ca-pô tăng thêm phần cá tính cho chiếc xe.

Thiết kế Hyundai Elantra mới nhất 2023

Thiết kế Hyundai Elantra mới nhất 2024

Bên cạnh đó, Hyundai Elantra 2024 còn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và tích hợp xi-nhan báo rẽ. Hệ thống chiếu sáng LED toàn phần xuất hiện trên các bản cao cấp của xe. Riêng phiên bản N-Line có thiết kế thể thao hơn.

Nội thất của Hyundai Elantra

Tổng thể nội thất của Hyundai Elantra 2024 mang đến cảm giác hiện đại và thoáng đãng với sửa sổ trời. Ở Hyundai Elantra bản N-Line, vô lăng là dạng vát đáy có viền chỉ đỏ. Ghế bọc da cũng được nhấn nhá thêm chút thể thao bằng viền chỉ đỏ.

Trang bị an toàn và tiện nghi của Hyundai Elantra

Tiện nghi của xe gồm cốp điện thông minh, đèn tự động, gạt mưa tự động, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch sau vô lăng, màn hình giải trí 10,25 inch đặt nổi ở khu vực trung tâm, có tính năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đèn viền trang trí nội thất 64 màu, 6 loa và phanh tay điện tử.

Hyundai Elantra sở hữu khá nhiều tính năng an toàn như hệ thống kiểm soát thân xe VSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, cảm biến áp suất lốp TPMS, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau và 6 túi khí an toàn. Đáng tiếc là xe chưa có những tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ cùng phân khúc.

Động cơ của Hyundai Elantra

Hyundai Elantra có 3 tùy chọn về động cơ, đầu tiên là máy xăng Gamma 1.6 MPI có công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm. Hộp số đi kèm là loại tự động 6 cấp. Thứ 2 là động cơ xăng Nu 2.0 MPI, sản sinh công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 192 Nm, phối hợp với hộp số tự động 6 cấp. Cuối cùng là động cơ tăng áp Smartstream1.6 T-GDI cho bản N-Line với các thông số tương ứng là 204 mã lực và 265 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp.

Hyundai Elantra 2024 nhận được đánh giá cao về thiết kế và trang bị cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Song, mẫu xe này lại chưa thực sự đem tới trải nghiệm lái thú vị, nội thất không đẹp bằng một vài đối thủ và thiếu các trang bị an toàn chủ động ADAS.

Hyundai Tucson 

Hyundai Tucson là mẫu crossover cỡ C, được ra mắt vào năm 2004, dùng chung cơ sở gầm bệ với Elantra và nằm dưới phân khúc của Santa Fe. Giá xe Tucson đang được niêm yết từ 799 - 959 triệu đồng cho 4 phiên bản.

  • Giá niêm yết xe Tucson Xăng tiêu chuẩn: 799.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Tucson Xăng đặc biệt: 879.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Tucson Dầu đặc biệt: 959.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Tucson 1.6L Turbo HTRAC: 959.000.000 đồng
Giá xe Hyundai Tucson mới nhất tại Việt Nam khởi điểm từ 799 triệu đồng

Giá xe Hyundai Tucson mới nhất tại Việt Nam khởi điểm từ 799 triệu đồng

Thiết kế ngoại thất của Hyundai Tucson

Hyundai Tucson thế hệ thứ 4 được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Senuous Sportiness mới nên trông trẻ trung và táo bạo hơn đồng thời tạo sự khác biệt hoàn toàn với đàn anh Santa Fe. Xe được trang bị lưới tản nhiệt với mắt lưới hình học, tích hợp dải đèn LED định vị ban ngày dạng ẩn. Phía đuôi xe gây ấn tượng bằng đèn hậu LED Parametric Jewel Hidden Light với tạo hình lạ mắt và thiết kế xuyên suốt. Vành la-zăng của xe có đường kính từ 17 - 19 inch. Bên cạnh đó là 7 màu sơn ngoại thất cho người mua lựa chọn.

Thiết kế nội thất của Hyundai Tucson

Nội thất của Hyundai Tucson tạo cảm giác hiện đại và rộng rãi hơn thế hệ cũ nhờ kích thước tăng lên. Bên trong xe, mẫu crossover cỡ C này vô lăng có thiết kế độc đáo, mặt táp-lô đa tầng, cửa gió điều hòa trải dài, màn hình cảm ứng trung tâm nằm dọc và nút bấm chuyển số mang đến sự gọn gàng cho cụm điều khiển trung tâm.

Trang bị tiện nghi và an toàn của Hyundai Tucson

Hyundai Tucson 2024 được trang bị nhiều tiện nghi như ghế trước sưởi/thông gió, ghế lái nhớ 2 vị trí, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch, điều hòa tự động 2 vùng, hệ thống âm thanh 8 loa, sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời và đèn LED trang trí nội thất với 64 màu.

Trang bị an toàn của Hyundai Tucson 2024 cũng được nâng cấp với gói an toàn Smart Sense trên 3 bản cao nhất, gồm hỗ trợ giữ làn đường LFA, giám sát và phòng tránh va chạm điểm mù hiển thị ngay trên bảng đồng hồ sau vô lăng, hệ thống điều khiển hành trình thích ứng SCC và hệ thống phòng tránh va chạm trước FCA. Ngoài ra, xe còn có một số trang bị hiện đại khác như camera 360 độ, cảm biến áp suất lốp, chống trượt thân xe VSM, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí,…

Động cơ của Hyundai Tucson

máy xăng Smartstream G2.0 với công suất tối đa 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.0, cho sức mạnh tương ứng là 186 mã lực và 416 Nm, đi kèm hộp số tự động 8 cấp. Cuối cùng là động cơ xăng tăng áp Smartstream 1.6 T-GDI, kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp, tạo ra công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500-4.500 vòng/phút.

Hai động cơ xăng 2.0L và diesel 2.0L đều đi với hệ dẫn động cầu trước FWD. Riêng động cơ tăng áp 1.6L kết hợp với hệ dẫn động 4 bánh HTRAC.

Hyundai Santa Fe 

Hyundai Santa Fe thế hệ đầu tiên ra mắt từ năm 2000. Đến năm 2012, Hyundai Santa Fe có sự chuyển mình mạnh mẽ sau khi thay đổi phong cách thiết kế kiểu "điêu khắc dòng chảy". Kích thước xe bề thế và kiểu dáng cứng cáp, hiện đại hơn trước. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe được Hyundai Thành Công giới thiệu và lắp ráp từ cuối năm 2014.

Hyundai Santa Fe hiện được phân phối với 5 phiên bản khác nhau cùng mức giá bán lẻ từ 1,029 tỷ đồng (đã bao gồm thuế VAT).

  • Giá niêm yết xe Santa Fe Xăng tiêu chuẩn: 1.029.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe SantaFe Dầu tiêu chuẩn: 1.120.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Santa Fe Xăng cao cấp: 1.210.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Santa Fe Dầu cao cấp: 1.269.000.000 đồng
  • Giá niêm yết xe Santa Fe Hybrid: 1.369.000.000 đồng
Hyundai Santa Fe 2021 sở hữu phong cách thiết kế mới, hiện đại và mạnh mẽ hơn.

Hyundai Santa Fe 2024 sở hữu phong cách thiết kế mới, hiện đại và mạnh mẽ hơn.

Thiết kế ngoại thất của Hyundai Santa Fe

Santa Fe có thiết kế hầm hố, cơ bắp và nam tính. Điểm nhấn khác ở phần đầu xe chính là đèn định vị ban ngày Daytime Running Light (DRL) hình chữ T. Đèn pha Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED) cùng công nghệ Full-LED cũng được trang bị cho xe. Hyundai Santa Fe hiện có 6 tùy chọn màu sắc, gồm đen, trắng, đỏ đô, bạc, vàng cát và xanh nước biển. 

Thiết kế nội thất của Hyundai Santa Fe

Santa Fe mới dùng chất liệu da cao cấp kết hợp với các chi tiết nhựa giả da mang tới chất lượng hoàn thiện cao cấp cho nội thất. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 của Santa Fe 2024 đều có thể điều chỉnh được bằng các nút bấm. Riêng hàng ghế thứ ba còn có dàn lạnh phụ độc lập đảm bảo sự thoải mái, riêng tư.

Trang bị tiện nghi và an toàn của Hyundai Santa Fe

Nổi bật trong khoang lái của Hyundai Santa Fe là màn hình giải trí 10,25 inch, tích hợp bản đồ định vị dẫn đường vệ tinh dành riêng cho thị trường Việt Nam, hỗ trợ Android Auto hoặc Apple Carplay cùng các kết nối giải trí như Bluetooth/Radio FM/AM/AUX/USB. Bên cạnh đó là bảng đồng hồ kỹ thuật số 123 inch, hệ thống âm thanh Harman Kardon 10 loa với ampli rời hỗ trợ giải mã âm thanh chất lượng cao, cửa sổ trời, điều hòa tự động 2 vùng, sạc điện thoại không dây và đèn viền nhiều màu.

Trong khi đó, trang bị an toàn của Hyundai Santa Fe 2024 gồm có gói công nghệ SmartSense với hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, hệ thống giám sát & phòng tránh điểm mù, hệ thống phòng tránh va chạm với người đi bộ và hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động. Các hệ thống ABS, BA, EBD, kiểm soát lực kéo TCS, 6 túi khí và camera 360 độ cũng được trang bị cho xe.

Động cơ của Hyundai Santa Fe

Hyundai Santa Fe 2024 hiện có 3 tùy chọn động cơ. Các phiên bản Santa Fe chạy xăng sẽ sử dụng động cơ Smartstream Theta III 2.5L với công suất tối đa 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động Shifttronic 6 cấp được cải tiến tỷ số truyền giúp vận hành êm ái, mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn phiên bản trước.

Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.2, cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 440 Nm tại 1.750 vòng/phút. Đi kèm với động cơ là hộp số tự động ly hợp kép 8 cấp ướt.

Thứ ba là hệ truyền động hybrid, bao gồm máy xăng SmartStream G1.6 T-GDI với công nghệ tăng áp, dung tích 1.6L, tạo ra công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500 - 4.500 vòng/phút. Động cơ đi với mô-tơ điện mạnh 60 mã lực và 264 Nm cùng hộp số tự động 6 cấp. Tổng cộng, Hyundai Santa Fe Hybrid 2024 có công suất kết hợp 230 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm. 

Tùy theo phiên bản, Hyundai Santa Fe 2024 sẽ dùng hệ dẫn động cầu trước FWD hoặc 4 bánh HTRAC.

Kết luận

Hyundai vẫn đang khẳng định vị thế của mình bằng cách tung ra những sản phẩm mới và các phiên bản nâng cấp với nhiều ưu điểm vượt trội. Một trong những lợi thế của thương hiệu Hàn Quốc là có nhiều sản phẩm được lắp ráp tại Việt Nam nên có mức giá rẻ so với các đối thủ cùng phân khúc. Giá xe Hyundai mang đến cho người mua nhiều sự lựa chọn mang tính tiết kiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình.

Lưu ý: Hyundai 2024 được hiểu là xe Hyundai sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm