menu

Mitsubishi Xpander 2024: Giá xe Mitsubishi Xpander và khuyến mãi mới nhất tại Việt Nam

Lâm-chan 12:00 - 12/09/2023

Mitsubishi Xpander Cross 698 triệu

  • MPV
  • 2023
  • FWD - Dẫn động cầu trước
  • 4.595 x 1.790 x 1.750 mm
  • 104 Ps
  • Số tự động
Trong tháng này, giá xe Mitsubishi Xpander thay đổi như thế nào? Mời độc giả tham khảo thông tin được cập nhật mới nhất trong phần tổng hợp thông tin sau.

Ra mắt vào đầu tháng 10/2018, mẫu MPV giá rẻ Mitsubishi Xpander nhanh chóng nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người dùng Việt quan tâm. Mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, thường xuyên lọt vào top xe bán chạy nhất toàn thị trường và giữ được sức bán tốt nhất phân khúc. Đến 13/6/2022, Mitsubishi Xpander chính thức ra mắt với một số nâng cấp nội và ngoại thất.

Xét về số lượng xe bán ra, Mitsubishi Xpander đang dẫn đầu phân khúc MPV, thường xuyên lọt top xe bán chạy nhất thị trường. Ngày 27/2/2024, Mitsubishi Việt Nam đã chính thức cho ra mắt phiên bản 2024 của mẫu xe ăn khách Xpander Cross với một số thay đổi ở phần ngoại thất để mang đến dáng vẻ mới hiện đại, cá tính và mạnh mẽ hơn. 

Vậy cụ thể giá xe Mitsubishi Xpander 2024 7 chỗ là bao nhiêu? Mời các bạn cùng tìm hiểu.

Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất khởi điểm từ 560 triệu đồng

Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất khởi điểm từ 560 triệu đồng.

Giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết và lăn bánh  

Theo thông tin từ Mitsubishi Motors, giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh mới nhất được Tinxe.vn ghi nhận như sau:

Phiên bản Giá niêm yết  Giá lăn bánh 
Hà Nội TP. HCM Các tỉnh thành khác
Xpander MT 560.000.000 649.973.000 638.773.000 619.773.000
Xpander AT 598.000.000 692.140.700 680.180.700 661.180.700
Xpander AT Premium 658.000.000 759.340.700 746.180.700 727.180.700
Xpander Cross 698.000.000 804.140.700 790.180.700 771.180.700

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2024 niêm yết và lăn bánh tạm tính mới nhất cho từng phiên bản (Đơn vị: Đồng)

.

Xem thêm: Bảng giá xe Mitsubishi 2024 mới nhất hiện nay.

Khuyến mãi mới nhất của Mitsubishi Xpander trong tháng 

Trong tháng 7/2024, Mitsubishi Xpander tiếp tục được các đại lý áp dụng chương trình ưu đãi 100% lệ phí trước bạ. Riêng bản MT của xe được hưởng chính sách hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 1/7 - 31/12/2024.

Để biết thêm thông tin chương trình khuyến mãi về giá xe Mitsubishi Xpander tháng này, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với các đại lý trên toàn quốc.

Mua Mitsubishi Xpander trả góp

Khách hàng muốn mua Mitsubishi Xpander trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính MMV Auto Finace của công ty với những ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh 6,3%/năm cho 3 năm đầu tiên hoặc gói vay tiêu chuẩn lãi suất 0% cho 1 năm đầu tiên. Để biết thêm chi tiết, độc giả có thể liên hệ với đại lý của Mitsubishi.

Mitsubishi Xpander Cross 2023 mang dáng vẻ mới cá tính và hiện đại hơn.

Mitsubishi Xpander Cross 2024 mang dáng vẻ mới cá tính và hiện đại hơn.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

So sánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024 trong cùng phân khúc

Thuộc phân khúc MPV đang rất sôi động như hiện nay tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xpander sẽ phải cạnh tranh với nhiều đối thủ như Toyota Veloz Cross, Toyota Avanza Premio, Suzuki Ertiga và XL7, Kia Carens, Hyundai Stargazer.  

Giá xe Mitsubishi Xpander là một lợi thế khá lớn khi dao động từ 560 - 698 triệu đồng, khởi điểm rẻ hơn Toyota Veloz Cross (658 - 698 triệu đồng) và Kia Carens (589 - 859 triệu đồng). Hyundai Stargazer được phân phối về Việt Nam với 4 phiên bản với mức giá dao động từ 575 - 685 triệu đồng. Giá xe Toyota Avanza Premio từ 558 - 598 triệu đồng

Trong phân khúc này, Suzuki Ertiga là lựa chọn thấp nhất ở tầm giá từ 538 - 678 triệu đồng. Cùng nhà Suzuki, XL7 có giá dao động từ 599,9 - 639,9 triệu đồng. 

Tổng quan chung về Mitsubishi Xpander 2024

Bảng thông số Mitsubishi Xpander

Hạng mục Xpander AT Premium Xpander AT Xpander MT Xpander Cross
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.595 x 1.750 x 1.750 4.595 x 1.750 x 1.730 4.475 x 1.750 x 1.730 4.595 x 1.790 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Khoảng sáng gầm (mm) 225 205 225
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235 1.275
Hệ thống lái Trợ lực điện
Hệ thống treo trước/sau MacPherson, lò xo cuộn/Thanh xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
La-zăng Mâm hợp kim 17 inch 16 inch 17 inch
Cỡ lốp 205/55 195/65 205/55

Kích thước tổng thể của Mitsubishi Xpander DxRxC lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 mm. Trong khi đó, phiên bản Xpander Cross 2024 sẽ có chiều cao và chiều rộng lớn hơn. Xpander 2024 được gia tăng thêm khoảng gầm sáng lên 225 mm, cao nhất phân khúc, cho khả năng lội nước lên đến 400 mm.

 Mitsubishi Xpander DxRxC lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 mm

 Mitsubishi Xpander DxRxC lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 mm

Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander 

Hạng mục Xpander Cross Xpander AT Premium Xpander AT Xpander MT
Tem ngoại thất thể thao Không Không
Đèn chiếu gần LED Projector Halogen
Đèn chiếu xa
Đèn LED ban ngày
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù phía trước LED Halogen
Cụm đèn sau LED
Gương gập điện
Gương chỉnh điện
Gương tích hợp xi nhan
Gạt mưa phía sau và sưởi kính sau
Ăng ten Vây cá
Tay nắm cửa Mạ crom Đồng màu thân xe

Mitsubishi Xpander mang trên mình vóc dáng của một mẫu MPV đa dụng dành cho gia đình đúng nghĩa nhưng có phần hiện đại, khỏe khoắn hơn nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Phần đầu xe thêm phần cá tính với các thanh nẹp mạ crôm chạy dưới các đèn pha và bao quanh mặt ca-lăng tạo thành hình ảnh chữ X. Những thanh ngang to bản nối 2 đèn pha với nhau cũng tạo nên "mặt tiền" ấn tượng hơn.

Mang trên mình thiết kế Dynamic Shield hiện đại bắt mắt, Mitsubishi Xpander nhận được khá nhiều sự quan tâm từ người dùng Việt.

Mang trên mình thiết kế Dynamic Shield hiện đại bắt mắt, Mitsubishi Xpander nhận được khá nhiều sự quan tâm từ người dùng Việt.

Mitsubishi Xpander Cross 2023 mang dáng vẻ mới cá tính và hiện đại hơn.

Mitsubishi Xpander Cross 2024 mang dáng vẻ mới cá tính và hiện đại hơn.

Đèn sương mù dạng tròn được đặt lọt thỏm trong khu vực cản trước và chỉ xuất hiện trên phiên bản số tự động. Dòng chữ “Xpander” đặt trên nắp ca-pô làm tăng thêm một chút sang trọng cho tổng thể. 

Cụm đèn pha được thiết kế sắc sảo với công nghệ LED.

Cụm đèn pha được thiết kế sắc sảo với công nghệ LED.

Đèn chiếu sáng full-LED búa Thor nổi bật ở  đầu xe Mitsubishi Xpander Cross 2023.

Đèn chiếu sáng full-LED "búa Thor" nổi bật ở đầu xe Mitsubishi Xpander Cross 2024.

Đuôi xe Mitsubihsi Xpander cũng gây ấn tượng cho người nhìn với cản sau khỏe khoắn, khu vực cốp có nhiều đường gân kết hợp cụm đèn hậu ẩn xuất hiện chữ “X” tương đồng với phần đầu xe.

Thiết kế đuôi sau của Mitsubishi Xpander

Thiết kế đuôi sau của Mitsubishi Xpander

Màu sắc của Mitsubishi Xpander 

Hiện tại, bên cạnh màu trắng Mitsubishi Xpander còn được phân phối ra thị trường Việt với các màu sắc như sau:

Màu xe Mitsubishi Xpander Cross 2023

Màu xe Mitsubishi Xpander Cross 2024

Trang bị nội thất Mitsubishi Xpander 2024

Hạng mục Xpander Cross Xpander AT Prmium Xpander AT Xpander MT
Số chỗ ngồi 7
Vô lăng bọc da Không
Kiểu dáng vô lăng 4 chấu 3 chấu
Tích hợp nút bấm trên vô lăng Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay Không
Chế độ điều chỉnh vô lăng Chỉnh 4 hướng
Màn hình hiển thị đa thông tin Dạng kỹ thuật số
Chất liệu ghế Da Nỉ
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước Chỉnh tay 
Hàng ghế sau Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50

Không gian nội thất của Xpander mới 2024 tương đối đơn giản nhưng việc sử dụng tông màu sáng đã giúp đem lại cảm giác rộng rãi, thoáng đãng hơn cho xe. Là một mẫu MPV đa dụng, Mitsubishi Xpander có cấu hình 5+2 chỗ ngồi. Hàng ghế thứ 2 có thể đẩy lên phía trước để tạo thêm không gian ngồi rộng rãi hơn cho hàng ghế thứ 3 và có thể gập 60:40. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50, đủ cho người cao dưới 1m7 ngồi thoải mái.

Tổng thể nội thất của Mitsubishi Xpander

Tổng thể nội thất của Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander Cross 2023 có bảng đồng hồ điện tử kích thước 8 inch phía sau vô-lăng.

Mitsubishi Xpander Cross 2024 có bảng đồng hồ điện tử kích thước 8 inch phía sau vô-lăng.

Nội thất mới thiết, thiết kế theo phương ngang "Horizontal Axis" với 2 tông màu đen-nâu (bản AT Premium) và đen-xanh thể thao (bản Cross). 

Nhắm tới mục tiêu giá rẻ thu hút người dùng, thiết kế vô lăng cùng khu vực bảng điều khiển khá đơn giản, ghế bọc nỉ

Nhắm tới mục tiêu giá rẻ thu hút người dùng, thiết kế vô lăng cùng khu vực bảng điều khiển khá đơn giản, ghế bọc da trên phiên bản Cross và AT Premium.

Tiện nghi của Mitsubishi Xpander 2024

Hạng mục Xpander Cross Xpander AT Premium Xpander AT Xpander MT
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Khóa cửa từ xa Không
Hệ thống điều hòa Chỉnh kiểu kỹ thuật số Chỉnh tay
Hệ thống lọc khí Không
Cửa sổ trời
Cửa gió hàng ghế sau
Gương chiếu hậu chống chói
Sấy kính trước/ sau
Sấy hàng ghế sau Không
Làm mát hàng ghế trước
Làm mát hàng ghế sau
Nhớ vị trí ghế lái
Chức năng mát-xa
Màn hình giải trí Cảm ứng 9 inch Cảm ứng 7 inch
Hệ thống âm thanh 6 loa 4 loa
Cổng kết nối AUX
Cổng kết nối Bluetooth
Cổng kết nối USB
Đàm thoại rảnh tay Không
Màn hình hiển thị kính lái HUD Không
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay Không
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam Không
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt Người lái
Hệ thống điều khiển hành trình Không
Phanh tay điện tử và hỗ trợ giữ phanh  Không

Một số trang bị tiện nghi trên Xpander 2024 có thể kể đến như màn hình 9 inch, khởi động nút bấm, vô lăng có đàm thoải rảnh tay, hệ thống âm thanh gồm 6 loa cho bản AT và 4 loa trên bản MT, điều hòa chỉnh tay. Giá Xpander 2024 hiện nay được coi là hợp lý với tiện nghi mà xe cung cấp.

có màn hình giải trí 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto.

Màn hình giải trí 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto.

4 chấu giống với Mitsubishi Pajero Sport.

Vô lăng trên Xpander Cross là dạng 4 chấu giống với Mitsubishi Pajero Sport.

Động cơ của Mitsubishi Xpander 2024

Tên xe Xpander AT Premium Xpander AT Xpander MT Xpander Cross
Loại động cơ 1.5L MIVEC
Hộp số 4AT 5MT 4AT
Dung tích xi-lanh (cc) 1.499
Công suất tối đa (Hp/rpm) 104 - 105/6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 141/4.000
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) 7,7 8,1 8,8 9,09
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) 5,0 5,85 5,9 6,5
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) 5,98 6,65 6,9 7,3

"Trái tim" của Mitsubishi Xpander 2024 là khối động cơ xăng 4 xi-lanh, DOHC 16 van, dung tích 1.5 lít, sản sinh công suất tối đa 105 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại vòng tua máy 4.000 vòng/phút. Đi cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp hoặc. Động cơ được đánh giá là hơi yếu, tuy nhiên nó tương xứng với mức giá xe ô tô Mitsubishi Xpander 2024.

Động cơ của Mitsubishi Xpander bị đánh giá là hơi yếu nhưng vận hành khá mượt mà

Động cơ của Mitsubishi Xpander bị đánh giá là hơi yếu nhưng vận hành khá mượt mà

Trang bị an toàn của Mitsubishi Xpander 2024

Hạng mục Xpander Cross Xpander AT Premium Xpander AT Xpander MT
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Chức năng chống trộm và chìa khóa mã hóa
Cảnh báo điểm mù Không
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hệ thống an toàn tiền va chạm
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động
Cảm biến trước
Cảm biến lùi Không
Camera 360 độ Không Không
Camera lùi Không
Cơ cấu căng đai tự động Hàng ghế trước
Túi khí Đôi

Là một mẫu xe giá rẻ, Xpander vẫn có khá nhiều các trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử ASC, 2 túi khí, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh đĩa trước và phanh tang trống sau, cảnh báo phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và camera lùi chỉ có trên bản tự động.

Đáng chú ý, Xpander Cross còn có hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC (Active Yaw Control), đây là công nghệ mới lần đầu tiên xuất hiện trong phân khúc MPV tại Việt Nam. Hệ thống này có khả năng tác động lực phanh lên từng bánh xe khi đánh lái gấp hoặc khi đánh lái trên bề mặt trơn trượt. Nhờ đó, Mitsubishi Xpander Cross 2024 sẽ vận hành ổn định, chính xác và an toàn hơn, đặc biệt khi vào cua hay khi chuyển hướng trên những cung đường ngoằn ngoèo, trời mưa trơn trượt.

Đánh giá chung về xe Mitsubishi Xpander 2024

Ưu điểm:

  • Thiết kế ngoại thất hiện đại, khỏe khoắn.
  • Không gian nội thất khá rộng rãi.
  • Nhiều ngăn đựng đồ tiện dụng.
  • Đánh lái linh hoạt, vô lăng nhạy.

Nhược điểm:

  • Nội thất cách âm không tốt, tiếng lốp bị vọng vào khoang lái.
  • Động cơ tuy mượt nhưng còn hơi yếu.

Những câu hỏi về Mitsubishi Xpander 2024

Xe Mitsubishi Xpander có mấy phiên bản?
Mitsubishi Xpander có 4 phiên bản: MT, AT, AT Premium và Cross.

Giá lăn bánh của Mitsubishi Xpander hiện tại?
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander dao động từ 613.880.700 -  804.140.700 đồng tùy vào phiên bản và địa điểm đăng kí.

Xe Mitsubishi Xpander có mấy màu?
Tộng cộng Mitsubishi Xpander có 4 lựa chọn màu sắc bao gồm: Trắng, đen, nâu, bạc. Riêng bản Xpander Cross thì màu bạc sẽ thay bằng màu cam đen.

Kích thước Mitsubishi Xpander là bao nhiêu?
Mitsubishi Xpander là mẫu MPV có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 mm.

Kết luận

Được coi là tân binh trên thị trường Việt Nam nhưng Mitsubishi Xpander đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng nhờ những ưu điểm về thiết kế, tính chất thực dụng, đặc biệt là giá xe Mitsubishi Xpander tỏ ra rất hợp lý, phù hợp với kinh tế của nhiều người mua.

Lưu ý: Mitsubishi Xpander 2024 được hiểu là xe Mitsubishi Xpander sản xuất năm 2024, không thể hiện model year của sản phẩm.

Lâm-chan
Đánh giá:

Giá xe bạn quan tâm