menu

Cách tra cứu kiểm định xe cơ giới vừa nhanh vừa tiện

23:46 - 04/06/2020

Để nắm được thông tin đăng kiểm xe của mình một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, người dùng ô tô có thể sử dụng cổng tra cứu kiểm định xe cơ giới trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam như hướng dẫn dưới đây.

Đối với người dùng ô tô tại Việt Nam, đăng kiểm xe là một trong những điều cần phải lưu ý nhất để chiếc xế hộp của mình có đủ điều kiện tiếp tục lưu thông trên đường phố. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhớ khi nào xe của mình hết hạn đăng kiểm và cần đi đăng kiểm lại.

Để nắm được thông tin đăng kiểm xe của mình một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, người dùng ô tô có thể sử dụng cổng tra cứu kiểm định xe cơ giới trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Tinxe.vn sẽ hướng dẫn các bạn các bước tra cứu kiểm định xe cơ giới qua cổng trực tuyến.

Các bước tra cứu kiểm định xe cơ giới

Để biết thông tin đăng kiểm xe của mình, các bạn hãy làm theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web chính thức của Cục Đăng kiểm Việt Nam: www.vr.org.vn
  • Bước 2: Kéo chuột xuống dưới, nhìn sang cột Tra Cứu Dữ Liệu nằm ở bên phải màn hình và chọn mục "Kiểm định Xe cơ giới".
Nhấn vào mục Kiểm định Xe cơ giới ở cột Tra Cứu Dữ Liệu

Nhấn vào mục "Kiểm định Xe cơ giới" ở cột Tra Cứu Dữ Liệu

Nhập thông tin vào 3 ô này để tra cứu kiểm định xe cơ giới

Nhập thông tin vào 3 ô này để tra cứu kiểm định xe cơ giới

  • Bước 3: Nhập Biển đăng ký xe của bạn, Số tem, giấy chứng nhận hiện tại và nhập mã xác thực, sau đó nhấn Tra cứu.

Một số lưu ý khi tra cứu kiểm định xe cơ giới

Để nhận kết quả chính xác và không bị lỗi, khi tra cứu kiểm định xe cơ giới, bạn nên lưu ý một số điều như sau:

- Với biển số xe ô tô 4 số, bạn có thể nhập có hoặc không có dấu gạch ngang "-", nhập chữ thường hay chữ hoa đều được. Ví dụ, nếu biển số xe ô tô của bạn là 31F-1234 thì bạn nhập là "31F1234", "31f1234", "31F-1234" hay "31f-1234" đều được.

- Với biển số xe ô tô 5 số, bạn nhập giống như biển số ô tô 4 số nhưng thêm chữ "T" hoặc "X" ở cuối. Chữ "T" biểu thị cho xe biển trắng và chữ "X" biểu thị cho xe biển xanh. Ví dụ, biển số xe của bạn là 30E-999.99 thì bạn nhập là "30E99999T". Nếu biển số xe ô tô của bạn là 80A-999.99 thì bạn nhập là "80A99999X".

- Khi nhập Số tem, giấy chứng nhận hiện tại, bạn cần nhập dấu gạch ngang "-" để phân cách giữa chữ cái và chữ số, ví dụ: KA-1234567.

Các mốc thời hạn đăng kiểm ô tô mới nhất

Theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định

  • Thời hạn đăng kiểm đối với các phương tiện cơ giới đường bộ, ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải có chu kỳ kiểm định đầu là 30 tháng, sau đó lần lượt là 18 tháng với xe sản xuất dưới 7 năm, 12 tháng với xe sản xuất từ 7 đến 12 năm và 6 tháng đối với xe sản xuất trên 12 năm.
  • Trong khi đó, ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải và các loại ô tô chở người trên 9 chỗ được quy định thành 2 nhóm: không cải tạo và có cải tạo. Đối với xe không cải tạo, thời hạn kiểm định lần đầu là 18 tháng và chu kỳ kiểm định định kỳ là 6 tháng. Trong khi đó, các xe có cải tạo có chu kỳ kiểm định lần đầu là 12 tháng và chu kỳ định kỳ là 6 tháng.
  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất đến 7 năm, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất đến 12 năm thì chu kỳ kiểm định đầu là 24 tháng và định kỳ là 12 tháng. Trong khi đó, ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm phải kiểm định lần đầu 24 tháng và định kỳ 6 tháng.
  • Riêng đối với ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên có chu kỳ kiểm định định kỳ thấp nhất, chỉ 3 tháng.

Các mốc thời hạn đăng kiểm ô tô chi tiết mới nhất 

Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải Đã sản xuất đến 7 năm 30 18
Đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm   12
Đã sản xuất trên 12 năm   6
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 9 chỗ Không cải tạo 18 6
Có cải tạo (*) 12 6
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đã sản xuất trên 12 năm   6
Có cải tạo (*) 12 6
Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên   3

Các mốc thời hạn đăng kiểm ô tô mới nhất 2020

Ghi chú:

  • Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.
  • Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
  • Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), hệ thống treo và truyền lực.

Các giấy tờ cần có khi đăng kiểm ô tô

Khi đi đăng kiểm ô tô, chủ xe cần mang theo những giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký xe hoặc bản sao đăng ký xe, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện.
  • Giấy tờ chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi-téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.

>>> Xem thêm: Phí đăng kiểm xe ô tô cập nhật mới nhất 2020

Không thực hiện đăng kiểm đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt gười điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông ghi rõ:

  • Đối với hành vi vi phạm điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng, mức xử phạt hành chính sẽ từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng, theo Điểm c, Khoản 4, Điều 16 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
  • Đối với hành vi vi phạm điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng trên 1 tháng, mức xử phạt hành chính sẽ từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, theo Điểm e, Khoản 5, Điều 16, Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
  • Đối với các hành vi như "Sử dụng Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị tẩy xóa", người điều khiển phương tiện cũng phải chịu mức phạt từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, theo Điểm đ, Khoản 5, Điều 16, Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
  • Ngoài ra, người điều khiển phương tiện vi phạm các lỗi trên có thể còn nhận thêm các hình thức phạt bổ sung như tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng theo Điểm a, Khoản 6, Điều 16 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

Hi vọng qua bài viết trên, bạn đã biết cách tra cứu kiểm định xe cơ giới, qua đó chủ động trong việc đăng kiểm cho chiếc ô tô của mình.

Lan Quyên

Xem thêm:

 

Đánh giá: