menu

35 lỗi xử phạt thường mắc phải mà người dùng xe máy cần biết để tránh vi phạm

Hiền Nguyễn 14:39 - 21/02/2019

35 lỗi xử phạt dưới đây người dùng xe máy cần nằm lòng để tránh vi phạm và giữ an toàn cho bản thân.

Xe máy hiện đang là phương tiện đi lại chủ yếu của người Việt Nam, đồng thời hiện đang là loại phương tiện tham gia giao thông nhiều nhất hiện nay. Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm mà người điều khiển xe mô tô, xe máy thường mắc phải, cùng vớid dó là mức xử lý vi phạm theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/5/2016:

1.Chở người trên xe sử dụng ô (dù): Phạt tiền từ 60.000 - 80.000 đồng (điểm h, khoản 1 Điều 6).​

2. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 6).

3. Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 6).

4. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng (điểm h khoản 2 Điều 6).

5. Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đướng nhánh ra đường chính: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 6).

6. Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm e khoản 3 Điều 6).

7. Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai theo đúng quy cách khi tham gia giao thông: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm i khoản 3 Điều 6).

8. Chở người ngồi trên trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm k khoản 3 Điều 6).

9. Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm l khoản 3 Điều 6).

10. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm o khoản 3 Điều 6).

11. Chở theo từ 03 người trở lên trên xe: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm b khoản 4 Điều 6).

12. Không bật xi nhan báo hiệu hướng rẽ: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 6).

13. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6).

14. Dừng xe, đỗ xe trên cầu: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 6).

15. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm i khoản 4 Điều 6).

16. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm m khoản 4 Điều 6).

17. Điều khiển xe đi vào đường cao tốc: Phạt tiền từ 500.000 - 01 triệu đồng (điểm b khoản 5 Điều 6).

18. Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định: Phạt tiền từ 500.000 - 01 triệu đồng (điểm e khoản 5 Điều 6).

19. Điều khiển xe không có còi, gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng: Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng (điểm a khoản 1 Điều 17).

20. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17).​

21. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 17).

22. Điều khiển xe không có biển số xe: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (điểm c khoản 3 Điều 17).

23. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ: Phạt tiền từ 500.000 - 01 triệu đồng (điểm đ khoản 5 Điều 6).

24. Lái xe khi đã uống rượu, bia (trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở): Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng (khoản 6 Điều 6).

25. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6).

26. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6).

27. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6).

28. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng (điểm b khoản 9 Điều 6).

29. Điều khiển xe chạy bằng một bánh: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6).

30. Điều khiển xe khi không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực: 80.000 - 120.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 21).

31. Điều khiển xe không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 80.000 - 120.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 21).

32. Điểu khiển xe không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 80.000 - 120.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 21).

33. Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (đối với cá nhân); 200.000 - 400.000 đồng (đối với tổ chức) (điểm a khoản 1 Điều 30).

34. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe: Phạt tiền từ 800.000 - 01 triệu đồng (đối với cá nhân); 1,6 triệu - 02 triệu đồng (đối với tổ chức) (điểm c khoản 4 Điều 30).

35. Đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép: Phạt tiền từ 07 - 08 triệu đồng (khoản 2 Điều 34).

Hiền Nguyễn
Đánh giá: